1.NHÓM THÉP CAO CẤP – PREMIUM
1.1 Thép CTS-XHP
Được luyện từ bột hợp kim cực mịn bởi công ty Carpenter của Mỹ. Đạt độ cứng rất tốt – 61 HRC. Giữ cạnh sắc tốt hơn thép S30V, khó mài hơn. Có phẩm chất tương đương thép D2 nhưng vượt trội hơn bởi khả năng chống ăn mòn.
Tuy nhiên nhược điểm của loại thép này lại khá giòn, liên kết không tốt nên dễ bị mẻ.
1.2 Thép CPM M4
Giống như các loại thép CPM khác, M4 sử dụng công nghệ luyện kim của Crucible. Nổi tiếng với sự đồng nhất và ổn định bởi quy trình luyện kim truyền thống.
Riêng M4 vượt trội trong nhóm thép Carbon bởi cân bằng hoàn hảo khả năng giữ cạnh sắc và độ dẻo dai. Độ cứng đạt tới 62-64 HRC. Thành phần gồm tỷ lệ Carbon cao một cách hợp lý và Molypden, Vadani, Vonfram để cường hoá các phẩm chất khác.
Nhược điểm của loại thép này là tỷ lệ Chrome khá thấp nên khó mài và bị gỉ sau một thời gian sử dụng. Đòi hỏi công sức bảo quản, chăm sóc.
Vì được ứng dụng nhiều để chế tạo các công cụ cắt nên có một số nhà sản xuất làm sơn để bảo quản loại thép này tốt hơn.
1.3 Thép CPM S35VN
Năm 2009, hãng Crucible và Chris Reeve đã giới thiệu phiên bản mới vượt trội so với S30V là S35VN. Thực tế rất khó phân biệt 2 loại thép này chỉ bằng mắt thường.
Sử dụng cấu trúc hạt mịn hơn và thêm một lượng nhỏ chất niobi (chữ N đại diện cho niobi), khiến cho S30V dễ dàng gia công hơn, đồng thời tăng độ dẻo dai và dễ mài sắc cạnh.
S35VN nhận được nhiều phản hồi tốt từ người dùng bởi cân bằng giữa khả năng giữ cạnh sắc, độ dẻo, chống gỉ và giá thành.
1.4 Thép CPM S30V
Tất nhiên, đã nhắc đến S35VN không thể không nhắc đến S30V.
Đây là thép được luyện tại Mỹ bởi hãng Crucible, CPM S30V thường được gọi tắt là S30V. Phẩm chất giữ cạnh sắc tuyệt vời, chống gỉ tốt.
Thường được dùng cho các dao gấp bỏ túi cao cấp, dao, kéo nhà bếp đắt tiền. Sự ra đời của thành phần Cacbua vanadi mang lại độ cứng cực cao với kết cấu ma trận trong hợp kim thép.
Được đánh giá là thép “đáng đồng tiền bát gạo nhất”. Đây vẫn là loại thép khá phổ biến hiện nay và được yêu thích bởi nhiều người dùng EDC man.
2.NHÓM THÉP HIGH-END
2.1 Thép 154CM
Tương đối cứng và được coi là bản nâng cấp của 440HC thông qua việc bổ sung Molypden. 154CM giữ cạnh sắc tốt sơ với 440HC, chống ăn mòn rất tốt dù có ít Chrom. Độ bền tốt, đủ để giữ cạnh sắc trong điều kiện sử dụng thông thường.
Dễ mài chỉ bằng những công cụ mài đơn giản. Đây là loại thép thường thấy trên những sản phẩm của những nhà sản xuất dao hàng đầu như Benchmade.
2.2 Thép Hitachi ATS-34
Tương đương với loại thép 154CM ở trên là Hitachi ATS-34, một loại thép của Nhật Bản. 2 loại thép này giống nhau về đặc tính, chất lượng và mức độ phổ biển trên thị trường làm dao hiện nay. ATS-34 giữ cạnh sắc tốt nhưng lại dễ gỉ hơn 154CM một chút.
2.3 Thép D2
Thép D2 là một thép công cụ tốt. Nó được gọi là “semi-stainless” vì không đủ lượng Chrome 13% chống gỉ.Bù lại giữ cạnh sắc và chống ăn mòn tốt.
D2 cứng hơn các loại thép 154CM và ATS-34, khó mài. Để mài được, bạn phải có chút kỹ năng nhất định.
2.4 Thép Takefu VG-10
VG-10 là thép giống 154CM và ATS-34. Tuy nhiên lượng Chrome cao hơn và được tăng cường Vanadium, giúp VG-10 chống gỉ và dẻo dai hơn so với 2 đối thủ. Thương hiệu Nhật Bản này xuất hiện chưa lâu và mới chỉ dần phổ biến ở Mỹ. Tiêu biểu là hãng dao Spyderco.
VG-10 rất cứng và cực kỳ sắc, nhưng cũng hơi giòn và dễ mẻ.
2.5 Thép Myodo H1
Một loại thép của Nhật Bản, nổi bật bởi khả năng chống ăn mòn và chống gỉ “gần như tuyệt đối”. Tuy nhiên so với mức giá quá đắt của nó thì khả năng giữ cạnh sắc thuộc loại kém. Nếu là dao cho thợ lặn thì rất tốt, nhưng làm dao cho EDC thì khó cạnh tranh với các sản phẩm cùng phần khúc.
2.6 Thép Bohler N680
Với thành phần có chứa 0.20% Nitrogen và trên 17% Chrome, đây là thép chống ăn mòn cực tốt.
Giải pháp tối ưu cho các hoạt động thuộc ngành công nghiệp ngoài khơi, hoạt động dưới nước biển. Kết cấu từ những hạt rất mịn, cho ra lưỡi dao rất sắc. Nó là phiên bản thay thế kinh tế hơn so với H1 nhưng giữ cạnh sắc tốt hơn. Tuy vậy, Bohler N680 vẫn không thể bằng théo 154CM.
…còn tiếp.
(Thông tin bài viết được tổng hợp từ diễn đàn: hiconsumption.com)